Mô tả
Chỉ định:
Tăng cường tuần hoàn máu não và ngoại vi; phòng ngừa và phá cục máu đông, hỗ trợ điều trị và phòng ngừa tai biến mạch máu não và các di chứng của tai biến mạch máu não. Bổ máu.
Liều lượng – Cách dùng
Cách dùng
Uống 3 viên/lần x 2 lần/ngày, uống sau khi ăn 30 phút.
Đối tượng sử dụng
Người bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, mất ngủ, giấc ngủ chập chờn, mệt mỏi, suy giảm trí nhớ.
Người bị tai biến mạch máu não, đau tức ngực, nhồi máu cơ tim.
Người đau mỏi cổ – vai – gáy, tê bì đau nhức chân tay.
Thông tin thành phần Đương quy
Mô tả:
Đương quy là cây thảo sống nhiều năm, cao 40-60cm. Rễ rất phát triển. Thân hình trụ, có rãnh dọc màu tím. Lá mọc so le, xẻ lông chim 3 lần; cuống dài 3-12cm, có bẹ to ôm thân; lá chét phía dưới có cuống, các lá chét ở ngọn không cuống, chóp nhọn, mép khía răng không đều. Cụm hoa tán kép gồm 12-36 tán nhỏ dài ngắn không đều; hoa nhỏ màu trắng hay lục nhạt. Quả bế, dẹt, có rìa màu tím nhạt. Mùa hoa quả tháng 7-9.
Dược Liệu Đương Quy
Bộ phận dùng, sơ chế: Rễ đào vào cuối thu. Loại bỏ rễ xơ rễ được chế biến hoặc xông khói với khí sufur và cắt thành lát mỏng.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Đương quy là rễ dài 10 – 20 cm, gồm nhiều nhánh. Mặt ngoài màu nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang màu vàng ngà, có vân tròn và nhiều điểm tinh dầu. Mùi thơm đặc biệt. Vị ngọt, cay và hơi đắng.
Tính vị: Vị cay, ngọt, đắng, thơm, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳ
Thành phần hoá học:
Rễ chứa tinh dầu 0,2%, trong đó có chứa 40% acid tự do. Tinh dầu gồm có các thành phần chủ yếu sau: Ligustilide, o-valerophenon carboxylic acid, sesquiterpen, safrol, p-cymen, vitaminB12 0,25-0,40%, acid folinic, biotin.
Tác dụng :
Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, giảm đau, nhuận tràng và thông tiện.
Chỉ định :
Đương quy được dùng chữa thiếu máu xanh xao, đau đầu, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, tê liệt, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh. Liều dùng 4,5-9g có thể tới 10-20g, dạng thuốc sắc hay rượu thuốc. Còn được dùng trị cao huyết áp, ung thư và làm thuốc giảm dau, chống co giật, làm ra mồ hôi, kích thích ăn ngon cơm.
Liều lượng – cách dùng:
Cách dùng, liều lượng: Ngày 10-20g dạng thuốc sắc.
Đơn thuốc:
1. Chữa thiếu máu, cơ thể suy nhược, kinh nguyệt không đều, dùng bài Tứ vật thang gồm Đương quy 8g, Thục địa 12g, Bạch thược 8g, Xuyên khung 6g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.
2. Bổ máu, dùng cho phụ nữ sau khi sinh đẻ, thiếu máu, dùng bài Đương quy kiện trung thang gồm Đương quy 8g, Quế chi, Sinh khương, Đại táo mỗi vị 6g, Bạch thược 10g, Đường phèn 50g, nước 600ml, sắc còn 200ml, thêm Đường chia làm 3 lần uống trong ngày.
3. Chữa viêm quanh khớp vai, vai và cánh tay đau nhức không giơ tay lên được: Đương quy 12g, Ngưu tất 10g, Nghệ 8g sắc uống. Kết hợp với luyện tập hàng ngày giơ tay cao lên đầu.
4. Phụ nữ kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, dùng Đương quy sắc nước uống trước khi thấy kinh 7 ngày, Phụ nữ sắp sinh nếu uống nước sắc Đương quy vài ngày trước khi sinh thì đẻ dễ dàng.
Cho đến nay, Đương quy là một vị thuốc dùng rất phổ biến trong Đông y, lá đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ.
Thông tin thành phần Ngưu tất
Mô tả:
Ngưu tất là cây thảo, cao khoảng 1m. Thân mảnh, hơi vuông, lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn, mép nguyên lá dài 5-12cm, rộng 2-5cm. Hoa tự mọc thành bông ở đầu cành hay kẽ lá. Hiện Việt Nam nhập giống Ngưu tất của Trung Quốc. Không nhầm với Cỏ xước (Achyranthes aspera L.)
Địa lý: Chủ yếu trồng ở tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc). Việt Nam còn phải nhập.
Cây thuốc Ngưu tất
Thu hái, Sơ chế: Vào tháng 11, khi cây bắt đầu úa vàng. Rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.
Bộ phận dùng:
Thân rễ. Loại rễ to, dai, mềm, vết bẻ mầu vàng nâu là loại tốt. Thứ rễ không đều, cứng, vết bẻ mầu trắng tro, mạch nhiều gân là loại kém.
Bào chế Dược liệu:
+ Cắt bỏ thân, rễ tơ, bó từng nắm, phơi đến khi nhăn khô, xông bằng Lưu hoàng vài lần, cắt bằng đầu, phơi khô là được (Dược Tài Học).
+ Rửa sạch, phơi khô trong râm. Dùng sống hoặc tẩm với rượu hấp qua rồi dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Bảo quản: Để nơi khô ráo.
Thành phần hóa học: Triterpenoid saponins, ecdysterone, inokosterone.
Mua Hoạt huyết CM3 ở đâu chính hãng?
Để đặt mua quý khách có thể đặt mua online trên website: nhathuoclaocai.com hoặc đến trực tiếp cửa hàng .
Nhà Thuốc Thủy Vân :
- Cơ sở 1 : Số 154 Hàm Nghi , Phường Kim Tân ,TP Lào Cai
- Cơ sở 2 : Số 07 cạnh Sản Nhi tỉnh , đường Võ Nguyên Giáp ,Phường Bình Minh ,TP Lào Cai
Lưu ý : Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Vận Chuyển Toàn Quốc và Giao Hàng Thu Tiền Tận Nơi
Hotline : 0989.897.897 & 0964.028.289
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.